Bảng tính tan, hướng dẫn cách sử dụng hiệu quả
Bảng tính tan giúp bạn viết đúng phương trình của phản ứng trao đổi ion, phân biệt dung dịch, đặc biệt rất bổ dưỡng cho học sinh lớp 11, 12. Thật tuyệt vời khi bạn biết tính tan hay không tan của một vài hóa chất thông dụng.
Cách tra tính tan của một chất từ Bảng tính tan (Solubility chart)
Từ Bảng tính tan, bạn sẽ biết được một chất là tan (T), không tan (K), ít tan (I), không tồn tại hoặc phân hủy ( – ) khi hòa tan vào H2O.
Ví dụ tìm xem AgCl thế nào, bạn thấy chất này gồm ion Ag+ và Cl– ; do vậy từ cột ion dương, bạn tìm Ag+ rồi chiếu xuống ; cột ion âm, bạn tìm Cl– rồi chiếu ngang; ô giao nhau của hai ion trên sẽ cho bạn biết tính tan của AgCl là gì.
Bảng trên cho biết AgCl là chất không tan (kết tủa) màu trắng. Các phân tử khác làm tương tự bạn nhé!
Trên thế giới có rất nhiều Bảng tính tan đẹp, nhất là của nước ngoài (hạn chế duy nhất là chúng được ghi bằng tiếng Anh, Pháp, … chuyên ngành; tuy nhiên đừng lo lắng quá, đôi khi bạn chỉ cần dùng chuột, yêu cầu Google dịch sang tiếng Việt là ổn!).
Nếu cần tham khảo thêm, bạn hỏi bác Google bằng từ khóa tiếng Anh Solubility chart; hoặc click vào đường dẫn dưới đây:
- Bảng tính tan tại en.wikipedia.org, có nút bấm lên xuống (phiên bản laptop) tại mỗi ion rất đã!
- Rất nhiều thông tin từ sigmaaldrich.com
Cách tìm tính tan dựa trên bảng tổng kết
Người ta cũng tổng kết lại một bảng sau, có thể dùng nhanh hơn hay không cũng tùy bạn. Như thế này nè:
TAN | KHÔNG TAN |
Muối có ion kim loại kiềm (Li+ , Na+ , K+, Rb+, Cs) ; ion amoni NH4+ | |
Muối nitrat (NO3–), axetat (CH3COO–), clorat (ClO3–), perclorat (ClO4–) | |
Muối clorua (Cl–), bromua (Br–) và iotua (I–) | khi của ion Ag+, Pb2+, Hg+ *Nhưng Chì halogenua lại tan khi hòa vào nước nóng |
Bạc nitrat (AgNO3), bạc florua (AgF), bạc axetat (CH3COOAg) | các hợp chất của Ag+ |
Muối sunfat (SO42–) | khi là muối của ion Ca2+, Sr2+, Ba2+, Pb2+, Ag+ |
Muối sunfua (S2–) của ion kim loại kiềm và kiềm thổ | tất cả muối sunfua còn lại |
Muối florua (F–), muối cacbonat (CO32–), muối cromat (CrO42–), muối photphat (PO43–) của kim loại kiềm và NH4+ | tất cả muối cacbonat, cromat, photphat còn lại |
Muối florua (F–) của Ag+, kim loại kiềm, NH4+ | tất cả muối florua còn lại |
Hiđroxit LiOH, NaOH, KOH, RbOH (của kim loại kiềm); Sr(OH)2, Ba(OH)2 (của kim loại kiềm thổ) Hiđroxit Mg(OH)2, Ca(OH)2 ÍT TAN* | tất cả hiđroxit còn lại |
Màu của kết tủa Bạc halogenua
AgF (bạc florua) tan tốt trong nước tạo dung dịch không màu.
AgCl (bạc clorua), AgBr (bạc bromua), AgI (bạc iotua) là chất kết tủa có màu dưới đây:
Màu của dung dịch muối Fe3+ và kết tủa Fe(OH)3
Màu của dung dịch muối Fe2+ và kết tủa Fe(OH)2
Viết bởi Đỗ Trọng Toan từ W3chem.com
Mình là người tự thực hiện toàn bộ dự án này – bao gồm xây dựng trang web, viết nội dung, tìm tài liệu tham khảo, trả lời câu hỏi bạn gởi về. Vui lòng xem xét QUYÊN GÓP để hỗ trợ W3chem CHỈ BẰNG CÁCH CHIA SẺ BÀI VIẾT NÀY LÊN MẠNG XÃ HỘI; bởi vì trong tương lai, bạn sẽ cho mình nhiều thời gian để làm việc trên W3chem, cũng có nghĩa bạn nhận thêm nhiều nội dung mới nhanh hơn tại đây.😍 🥰 😘